Thiếu máu do thiếu sắt sảy ra khi cơ thể không đủ sắt. Cơ thể cần sắt để tạo hemoglobin (là một thành phần của hồng cầu có chức năng vận chuyển oxy đến tất cả các tế bào của cơ thể). Nếu thiếu sắt cơ thể giảm sản sinh hồng cầu, hồng cầu có kích thước nhỏ hơn bình thường. Hậu quả là cơ thể bị thiếu hemoglobin và tế bào sẽ không nhận đủ oxy.
THÔNG TIN SẢN PHẨM HEMOPOLY | |
---|---|
Phân nhóm | Bổ sung sắt |
Nguồn gốc | Hàn Quốc |
Dạng bào chế | Nước sắt dạng ống |
Quy cách | Hộp 20 ống x 5 ml/ống |
Giá bán | 350.000 đ/ hộp |
Hạn sử dụng | 3 năm kể từ ngày sản xuất |
Bảo quản | Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng, giữ thuốc trong hộp kín, tránh ẩm, xa tầm tay trẻ em |
Hãng sản xuất | CHO A PHARM.CO., LTD 318 Gwangjeong – ro, Haman – myeo, Haman – gun, Gyeongsangnam – do. Korea |
Số đăng ký | VN-4389-07 |
Xem nhanh
- 1 Hemopoly là thuốc gì?
- 2 Thành phần hemopoly
- 3 Dược lý
- 4 Công dụng hemopoly
- 5 Hướng dẫn sử dụng hemopoly
- 6 Hemopoly được sử dụng trong những trường hợp nào?
- 7 Sử dụng hemopoly cho phụ nữ có thai và cho con bú
- 8 Tác dụng phụ của thuốc hemopoly
- 9 Cách xử trí quá liều hemopoly
- 10 Tác động của hemopoly lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- 11 Tương tác của hemopoly với thuốc khác
- 12 Thận trọng và những chú ý khi sử dụng hemopoly
Hemopoly là thuốc gì?
Hiểu đơn giản hemopoly là thuốc bổ sung sắt cho những trường hợp thiếu hụt hoặc có nhu cầu về sắt tăng lên so với bình thường.
Thành phần hemopoly
Mỗi ống 5ml dung dịch chứa:
- Ferric hydroxid polymaltose complex: 178,5 mg
- Tá dược: Đường, Natri methyl parahydroxybenzoat, Natri propyl parahydroxybenzoat, Champagne cider flavor, Citric acid, nước tinh khiết, Enzymatically modified stevia
Dược lý
Dược lực học
Sắt tham gia vào quá trình vận chuyển (dạng hemoglobin) và dự trữ (dạng myoglobin) oxy. 65% lượng sắt ở người lớn và 75% lượng sắt ở trẻ em là để tạo hồng cầu. Ngoài ra sắt còn là hợp phần của một số enzyme tham gia vào quá trình tạo năng lượng, có vai trò trong chức năng hệ thần kinh trung ương và hệ miễn dịch trong cơ thể.
Dược động học
Hấp thu: Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5 – 10% lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20 – 30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu.
Chuyển hóa: Sắt được vận chuyển trong huyết tương dưới dạng transferin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ thể và trở thành một phần của myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
Thải trừ: Sắt được thải trừ khoảng 1 mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), số còn lại qua da và nước tiểu, ở phụ nữ sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2 mg/ngày.
Công dụng hemopoly
Ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt.
Hướng dẫn sử dụng hemopoly
- Trẻ từ 1-11 tuổi: 1-2 ống/ngày, 1 ống/lần
- Trẻ 12-18 tuổi: 2 ống/ ngày, 1 ống/lần
- Từ 19 tuổi trở lên: 2 ống/ngày, 1 ống/ lần
Hemopoly được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Người thiếu máu do thiếu sắt
- Phụ nữ mang thai
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với thành phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 12 tháng tuổi (< 1 năm)
- Bệnh nhân nhiễm sắc tố mô, nhiễm hemosiderin
- Bệnh nhân bị thiếu máu do nhiễm độc chì, do không hòa tan sắt, do rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện trên da.
- Thiếu máu không do nguyên nhân thiếu sắt
- Thiếu máu do suy tủy
- Thiếu máu tan huyết mạn tính
- Bệnh nhân bị thừa sắt
- Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt sau nhiễm trùng hoặc khối u
- Viêm tụy mạn tính
- Bệnh nhân xơ gan
Sử dụng hemopoly cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ, không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù sắt bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ của thuốc hemopoly
Nếu thuốc gây ra các triệu chứng sau thì nên ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
- Nổi mề đay, ngứa, đau bụng, da nhạy cảm ánh sáng, co giật, ói mửa, tiêu chảy, sốt, hôn mê.
- Tăng AST, ALT thoáng qua, hiếm khi tăng ALP.
- Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, xuất huyết, xuất huyết trực tràng, rối loạn tuần hoàn, phù, suy tim sung huyết, nhiễm sắc tố, tăng natri máu, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, suy nhược.
- Trong trường hợp bị rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn tuần hoàn do quá liều, nên rửa dạ dày bằng carbonat hoặc uống sữa.
- Độc tính: rất nguy hiểm ở trẻ em. Có thể xảy ra: viêm dạ dày ruột xuất huyết, tử vong do sốc thuốc, trụy mạch sau 2 – 20 giờ dùng thuốc, hôn mê, hẹp môn vị, co giật, ngừng thở, rối loạn chức năng gan do chế độ ăn uống.
- Buồn nôn, biếng ăn, táo bón, răng bị xỉn màu, phân đen, đau bụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử trí quá liều hemopoly
Sau khi uống một lượng lớn thuốc, những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi: các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày – ruột, đa số trường hợp kèm theo nôn mửa và tình trạng sốc.
Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch Natri carbonate 1%.
Sử dụng các chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng deferoxamine, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5 µg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acid – base được điều trị bằng các phương pháp cổ điển.
Tác động của hemopoly lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Tương tác của hemopoly với thuốc khác
- Khi đang dùng thuốc này, không nên sử dụng các chất sau: phosphat, calci sulfat, các tetracycline đường uống, thuốc kháng acid.
- Không dùng trà xanh hoặc trà đỏ có chứa tannin trước, trong hoặc sau khi dùng thuốc.
Thận trọng và những chú ý khi sử dụng hemopoly
Thận trọng: Quá thừa sắt rất nguy hiểm. Đặc biệt trẻ dưới 6 tuổi có thể bị tử vong do ngộ độc sắt. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Chỉ dùng thuốc nếu thật sự cần thiết trong những trường hợp sau (nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dung):
- Bệnh nhân đang được điều trị bệnh khác.
- Người có bệnh lý đường tiêu hóa như: loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột kết mạn loét, viêm ruột kết khu trú.
- Bệnh nhân bị bệnh tim, rối loạn tuần hoàn.
- Bệnh nhân bị huyết tố niệu kích phát.
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân bị giảm protein huyết.
- Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm có chứa sắt.
- Truyền máu thường xuyên.
- Tăng Kali huyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc kháng aldosteron, triamteren.
- Bệnh nhân đang dùng quinolone, penicillamine, cholestyramine, vitamin e.
- Bệnh nhân đang dùng đồng thời sắt và diphosphonat, thyroxin, cefdinir.
Thận trọng chung:
- Tuân thủ hướng dẫn về liều dùng và chỉ định.
- Trước khi điều trị, cần hiểu rõ các nhân tố có thể gây thiếu máu.
- Khi cho trẻ dùng thuốc phải có sự giám sát của người lớn.
- Nếu tình trạng không cải thiện sau một tháng dùng thuốc, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Cần kiểm tra công thức máu trong suốt quá trình điều trị, hạn chế xảy ra tình trạng quá liều.
- Dùng vitamin C với liều trên 200 mg có thể làm tăng hấp thu chất sắt.
- Chỉ dùng thuốc này theo đường uống.
Chưa có đánh giá nào.