LEVIVINA 10MG – VIÊN NÉN BAO PHIM – HỘP 1 VỈ X 4 VIÊN
- Thành phần hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa Vardenafil Hydrochloride Trihydrate tương ứng với 10mg Vardenafil.
- Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, gelatin, tinh bột sắn, natri laurylsulfat, magnesi stearat, bột talc, crospovidone, opadry white, sunset yellow, tartrazin, dầu thầu dầu, copovidone.
1. LEVIVINA là gì và nó được sử dụng để làm gì?
Levivina được bào chế dạng viên nén bao phim, hình trụ, màu da cam, mặt viên nhẵn, thành và cạnh viên lành lặn.
Hộp gồm 1 vỉ (nhôm PVC) x 4 viên nén bao phim, kèm tờ hướng dẫn sử dụng bên trong hộp.
Lavivina là thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị rối loạn cương dương ở nam giới tuổi trưởng thành khi không có khả năng đạt được hoặc duy trì được sự cương dương vật đủ để thỏa mãn trong giao hợp.
Lavivina kết hợp với kích thích tình dục sẽ giúp giãn cơ trơn, gia tăng lưu lượng máu đến dương vật nhằm giúp nam giới đạt được sự cương cứng và duy trì độ cương cứng này trong thời gian kéo dài.
Levivina được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây với dây truyển sản xuất thuốc tốt chuẩn GMP-WHO. Sản phẩm được phân phối bởi Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Phú Thọ tại Hà Nội đạt tiêu chuẩn thuốc tốt GDP.
2. Những điều cần lưu ý trước khi sử dụng LEVIVINA, KHÔNG SỬ DỤNG LEVIVINA trong những trường hợp sau
Lưu ý: Cần có kích thích tình dục thì Levivina mới hiệu quả.
Nếu:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy gan, suy thận nặng
- Người đang được điều trị đồng thời với nitrat hay những chất sinh nitric oxyd. Chống sử dụng chung Vardenafil với thuốc ức chế protease của virut HIV như indinavir hay ritonavir.
- Người trên 75 tuổi và đang dùng ketoconazol, itraconazol, các thuốc chống nấm.
- Người bệnh có bệnh lý suy tim mạch: đau thắt ngực không ổn định, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, thiếu máu cục bộ cơ tim (trừ đau thắt ngực ổn định), rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng trong vòng 6 tháng trước đó, và không kiểm soát được rối loạn nhịp tim.
- Người bệnh có bệnh lý thoái hóa võng mạc do di truyền (như viêm mõng mạc sắc tố).
- Bệnh thần kinh vị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân đông mạch (NAION).
- KHÔNG dùng cho phụ nữ, trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
3. Hướng dẫn sử dụng thích hợp và liều lượng / tần suất sử dụng
Bạn nên sử dụng đúng theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Cách sử dụng tham khảo:
- Thông thường đối với nam giới khỏe mạnh, Levivina được sử dụng như sau: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg (tức 1 viên) uống trước khi hoạt động tình dục 25-60 phút. Hoạt động tình dục có thể được bắt đầu sau 15 phút và khoảng 4-5 giờ sau khi uống. Liều tối đa được khuyến cáo là 20mg (tức 2 viên), tối thiểu là 5mg (tức nửa viên), uống 1 lần/ngày. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên.
- Người già (trên 65 tuổi): nên sử dụng liều khởi đầu là 5mg
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Không dùng
- Suy gan nhẹ và trung bình: Không cần chỉnh liều, nên sử dụng liều khởi đầu là 5mg, rồi tăng lên liều tối đa 10mg, dựa trên khả năng dung nạp và hiệu quả của thuốc.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ.
Bạn có thể uống Levivina cùng hoặc không cùng thức ăn nhưng tốt nhất là không nên dùng sau bữa ăn có nhiều chất béo vì khiến Levivina chậm phát huy tác dụng. Nên uống thuốc cùng với một cốc nước lọc.
4. Những tác dụng phụ có thể xảy ra
Hệ cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Tần suất không rõ |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm kết mạc | ||||
Hệ miễn dịch | Phù dị ứng và phù mạch | Dị ứng | |||
Tâm thần | Rối loạn giấc ngủ | Lo lắng | |||
Hệ thần kinh | Đau đầu | Hoa mắt, chóng mặt | Ngủ gà, cảm giác khác thường, dị cảm | Ngất, co giật, quên | |
Mắt | Rối loạn thị giác, sung huyết mắt, nhìn màu sắc không rõ, đau và khó chịu ở mắt, sợ ánh sáng | Tăng nhãn áp, tăng chảy máu mắt | Bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không rõ nguyên nhân động mạch (NAION), giảm khả năng nhìn | ||
Tai | Ù tai, chóng mặt | Điếc đột ngột | |||
Tim | Trống ngực, nhịp tim nhanh | Nhồi máu cơ tim, nhịp thất thanh, đau thắt ngực | |||
Mạch | Chứng đỏ bừng | Giảm huyết áp, tăng huyết áp | |||
Hô hấp, ngực và trung thất | sung huyết mũi | Khó thở, sung huyết xoang | Chảy máu cam | ||
Dạ dày – ruột | Khó tiêu | Trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, đau dạ dày, ruột và bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, khô miệng. | |||
Gan mật | Tăng men gan | Tăng gamma-glutamyl-tranferase | |||
Da và mô dưới da | Ban đỏ, phát ban | Phan ứng nhạy cảm anh sáng | |||
Cơ xương và mô liên kết | Đau lưng, tăng creatin phosphokinase, đau cơ, tăng trương lực cơ và chuột rút | ||||
Thận tiết niệu | Đái ra máu | ||||
Sinh sản | Tăng cương cứng | Cương dương vật | Xuất huyết dương vật, xuất tinh ra máu | ||
Khác | Cảm giác không khỏe | Đau ngực |
5. Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều có thể điều trị hỗ trợ nếu cần. Thẩm phân máu không máu không đẩy nhanh thải thuốc vì thuốc chủ yếu liên kết với protein huyết tương và ít thải trừ qua nước tiểu.
205 lượt xem
Chưa có đánh giá nào.