FEMARA® 2.5 MG – VIÊN NÉN BAO PHIM – HỘP 3 VỈ x 10 VIÊN
- Thành phần hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa 2,5 mg letrozole (Letrozole, được bán dưới tên thương hiệu Femara và các thương hiệu khác, là một chất ức chế aromatase được sử dụng trong điều trị ung thư vú đáp ứng nội tiết tố sau phẫu thuật. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1986 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1996)
- Tá dược vừa đủ: Silica khan dạng keo, cellulose vi tinh thể, monohydrat lactose, magie stearat, tinh bột ngô, tinh bột natri cacboxymethyl, hydroxypropylmethylcellulose, polyethylene glycol 8000, talc, titanium dioxide (E171), oxit sắt màu vàng (E172), etanol, nước tinh khiết.
Đọc kỹ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG này trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này vì nó chứa thông tin quan trọng đối với bạn
- Giữ các hướng dẫn này để sử dụng. Bạn có thể cần phải đọc lại.
- Nếu bạn có thắc mắc khác, vui lòng trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Thuốc này đã được kê cho cá nhân bạn, không được chuyển cho người khác.
- Khi bạn đến bác sĩ hoặc bệnh viện trong khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ biết rằng bạn đang dùng thuốc này.
- Làm theo chính xác những gì được viết trong hướng dẫn này. Không sử dụng liều cao hoặc thấp khác với liều khuyến cáo cho thuốc.
1. FEMARA® là gì và nó được sử dụng để làm gì?
Viên Femara có màu vàng sẫm, hình tròn, hơi cong, các cạnh cong, một mặt có chữ “FV” và mặt còn lại là chữ “CG”.
FEMARA được trình bày trong các gói vỉ chứa 30 viên nén bao phim. Mỗi viên nén bao phim FEMARA chứa 2,5 mg letrozole.
Dùng trong điều trị ưng thư vú:
Letrozole thuộc về một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế aromatase. Điều trị bằng FEMARA là một phương pháp điều trị ung thư vú bằng nội tiết tố (hoặc nội tiết).
Sự phát triển của ung thư vú thường được kích thích bởi nội tiết tố sinh dục nữ estrogen. FEMARA làm giảm lượng estrogen bằng cách ngăn chặn một loại enzyme liên quan đến sản xuất estrogen (aromatase) và do đó không cần estrogen để phát triển và có thể ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Kết quả là, các tế bào khối u làm chậm hoặc ngừng phát triển và lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Ngoài ra, FEMARA có thể được sử dụng để giảm kích thước của khối u trước khi phẫu thuật vú và cũng giúp ngăn ngừa sự tái phát của khối u sau khi phẫu thuật vú.
Thuốc Femara được sử dụng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ đang trong thời kỳ mãn kinh, tức là những phụ nữ đã ngừng kinh nguyệt. Nó được sử dụng để ngăn ngừa ung thư tái phát. Nó có thể được sử dụng như liệu pháp đầu tiên sau khi phẫu thuật ung thư vú hoặc sau năm năm điều trị với tamixofen. Femara cũng được sử dụng để ngăn chặn khối u vú lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể ở bệnh nhân ung thư vú giai đoạn cuối.
Dùng để kích trứng ở nữ giới:
Letrozole là một thuốc ức chế enzyme aromatase, làm giảm sản xuất estrogen trong cơ thể.
Khi estrogen thấp, điều này làm giảm phản hồi âm tính tới vùng dưới đồi/ tuyến yên, dẫn tới tăng tiết hormone FSH (và đôi khi LH) → kích thích nang trứng phát triển và rụng trứng.
Vì vậy, ở những phụ nữ bị rối loạn rụng trứng (ví dụ hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)) và khó có thai do không rụng trứng, letrozole có thể được dùng để hỗ trợ cho việc rụng trứng
Đọc thêm: Uống “thuốc kích trứng” sau bao lâu thì trứng rụng?
2. Những điều cần lưu ý trước khi sử dụng FEMARA KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG FEMARA® trong các trường hợp sau
🚫 KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG FEMARA® trong các trường hợp sau:
- Dị ứng (quá mẫn cảm) với Letrozole hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc (hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn nghi ngờ mình bị dị ứng)
- Phụ nữ vẫn đang hành kinh (chưa mãn kinh), trừ khi được bác sĩ chỉ định đặc biệt để kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh (ví dụ ở bệnh nhân PCOS).
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú: Femara có thể gây hại cho thai nhi và đi vào sữa mẹ.
⚠️ Sử dụng FEMARA CẨN THẬN trong các trường hợp sau:
- Bạn bị bệnh gan nặng hoặc bệnh thận nặng
- Nếu bạn có tiền sử bị loãng xương hoặc gãy xương
Bác sĩ có thể yêu cầu kiểm tra nồng độ hormone sinh dục để xác định bạn đã thật sự bước vào giai đoạn mãn kinh (ngừng kinh hoàn toàn) trước khi bắt đầu điều trị ung thư vú bằng Femara.
👶 Thai kỳ và cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này:
-
Không sử dụng Femara nếu đang mang thai, vì thuốc có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi.
-
Nếu bạn vẫn còn kinh hoặc mới mãn kinh gần đây, cần trao đổi với bác sĩ về biện pháp tránh thai an toàn trong thời gian dùng thuốc, vì bạn vẫn có thể mang thai.
-
Nếu phát hiện có thai trong khi đang dùng thuốc, hãy ngừng ngay và liên hệ bác sĩ.
-
Không cho con bú trong khi điều trị bằng Femara.
🚗 Lái xe và vận hành máy móc
- Femara có thể gây chóng mặt, choáng váng hoặc rối loạn thị giác ở một số người.
- Nếu bạn gặp các triệu chứng này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi cảm thấy bình thường trở lại.
💊 Thông tin về tá dược
-
Mỗi viên Femara có chứa lactose (đường sữa). Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, hãy báo cho bác sĩ trước khi dùng.
-
Hàm lượng natri rất thấp (< 1 mmol hay 23 mg mỗi liều), có thể coi là “không chứa natri.”
🔄 Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang hoặc đã sử dụng gần đây:
-
Tamoxifen.
-
Thuốc chống estrogen khác hoặc các chế phẩm có chứa estrogen, vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của Femara.
-
Bất kỳ thuốc kê đơn, không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng nào khác.
Sản phẩm bổ trứng, hỗ trợ điều trị vô sinh hiếm muộn dành cho nữ
3. Hướng dẫn sử dụng thích hợp và liều lượng / tần suất sử dụng
💊 Liều thông thường
- Trong điều trị ung thư vú:
- Liều khuyến nghị là 1 viên FEMARA® 2,5 mg uống một lần mỗi ngày.
- Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày sẽ giúp bạn dễ ghi nhớ.
- Tiếp tục sử dụng FEMARA theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
- Thời gian điều trị có thể kéo dài nhiều tháng hoặc nhiều năm, tùy tình trạng bệnh.
- Trong hỗ trợ sinh sản (kích trứng):
- Đây là chỉ định ngoài nhãn (off-label) được bác sĩ sản khoa sử dụng cho phụ nữ bị rối loạn rụng trứng hoặc PCOS.
- Liều thông thường: 5 mg/ngày (tương đương 2 viên 2,5 mg), dùng trong 5 ngày liên tiếp (một số trường hợp có thể 5-7 ngày), thường bắt đầu từ ngày thứ 2 hoặc 3 của chu kỳ kinh nguyệt.
- Thời gian và liều lượng có thể thay đổi tùy vào đáp ứng của từng người, do bác sĩ trực tiếp chỉ định và theo dõi.
🕒 Cách dùng:
- FEMARA được uống bằng miệng, nguyên viên cùng một cốc nước.
- Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Không nhai, nghiền hoặc chia nhỏ viên thuốc.
- Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định.
⚠️ Lưu ý quan trọng
- Uống thuốc đúng giờ, đúng liều như chỉ định.
- Không tự ý ngừng thuốc, vì có thể làm bệnh tiến triển nặng hơn hoặc mất hiệu quả điều trị.
- Nếu bạn cảm thấy tác dụng của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ.
❗ Nếu dùng quá liều
- Trong trường hợp vô tình uống quá liều, liên hệ ngay bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.
- Mang theo vỏ hộp hoặc vỉ thuốc để bác sĩ biết bạn đã dùng loại nào và liều lượng bao nhiêu.
⏰ Nếu quên uống thuốc
- Nếu bạn quên uống thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ ra.
- Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều kế tiếp (khoảng 2–3 giờ), bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường.
- Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
🚫 Khi ngừng điều trị
- Ngừng dùng FEMARA mà không có hướng dẫn của bác sĩ có thể khiến bệnh trở nên trầm trọng hơn hoặc giảm hiệu quả điều trị.
- Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thời gian điều trị, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ.
👩⚕️ Đối tượng sử dụng
- Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): Không được sử dụng FEMARA.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều đặc biệt.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Không cần thay đổi liều với suy gan/thận nhẹ; tuy nhiên, cần theo dõi chặt chẽ nếu suy gan hoặc suy thận nặng.
Lưu ý về thuốc kích trứng: Thường thì thuốc kích trứng được uống vào ngày thứ 2 của chu kỳ kinh nguyệt (hoặc muộn nhất ngày 3 chu kỳ) để có thể làm tăng số lượng nang noãn và tăng kích thước nang noãn, làm dày niêm mạc tử cung và khi tiến hành quan hệ tình dục trong thời điểm này sẽ đạt được kết quả thụ thai cao nhất. Cần hỏi rõ bác sĩ về cách sử dụng, liều lượng và uống trong bao nhiêu ngày. Cần giải đáp bạn có thể chát với chuyên viên tư vấn hoặc theo số hotline/Zalo 0981.43.5515 (Thạc-dược sĩ Tâm – BV Việt Bỉ) để được tư vấn thêm hoàn toàn miễn phí.
Liều kích trứng tự nhiên 2 viên/ngày, có thể dùng từ 5-7 ngày (thường sẽ là 5 ngày).
4. Các tác dụng phụ có thể xảy ra là gì?
Giống như tất cả các loại thuốc, có thể có tác dụng phụ ở những người nhạy cảm với các thành phần của FEMARA. Hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ đến trung bình và thường biến mất trong vòng vài ngày đến vài tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Một số tác dụng phụ như bốc hỏa, rụng tóc, chảy máu vùng kín có thể là do cơ thể bạn thiếu estrogen.
Các tác dụng phụ được liệt kê trong các danh mục sau:
| Mức độ tần suất | Tỷ lệ xuất hiện | Giải thích |
|---|---|---|
| Rất phổ biến | ≥ 1/10 | Gặp ở ít nhất 1 trong 10 bệnh nhân |
| Thường gặp | ≥ 1/100 đến < 1/10 | Gặp ở ít hơn 1/10 nhưng nhiều hơn 1/100 bệnh nhân |
| Không phổ biến | ≥ 1/1.000 đến < 1/100 | Gặp ở ít hơn 1/100 nhưng nhiều hơn 1/1.000 bệnh nhân |
| Hiếm gặp | ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000 | Gặp ở ít hơn 1/1.000 bệnh nhân |
| Rất hiếm | < 1/10.000 | Gặp ở ít hơn 1 trong 10.000 bệnh nhân |
| Tần suất không xác định | – | Không thể ước tính từ dữ liệu hiện có |
Đừng sợ những tác dụng phụ sau đây. Bất kỳ ai trong số họ có thể không được nhìn thấy trong bạn. Nếu bất kỳ điều nào sau đây xảy ra, hãy ngừng sử dụng FEMARA và thông báo NGAY LẬP TỨC cho bác sĩ của bạn hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất:
- Cánh tay hoặc chân (tứ chi) hoặc yếu hoặc liệt mặt (liệt), khó nói (các triệu chứng đột quỵ),
- Đau ngực kèm theo cảm giác thắt chặt hoặc đau đột ngột cánh tay hoặc chân (dấu hiệu của bệnh tim như đau tim).
- Sưng và tấy đỏ trong tĩnh mạch cực kỳ nhạy cảm và đau khi chạm vào [các triệu chứng hình thành cục máu đông (viêm tắc tĩnh mạch) do viêm tĩnh mạch
- Khó thở, đau ngực, ngất xỉu, tim đập nhanh, da đổi màu hơi xanh [tắc các mạch trong phổi có cục máu đông ( dấu hiệu hình thành cục máu đông chẳng hạn như thuyên tắc phổi],
- Sưng ở cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc các bộ phận khác của cơ thể (dấu hiệu phù nề).
- Hầu hết sưng mặt và cổ họng [dấu hiệu của phản ứng dị ứng
- Sốt nặng, ớn lạnh hoặc loét miệng (
dấu hiệu của mức độ bạch cầu thấp) do nhiễm trùng (bệnh vi trùng gây viêm), • Mờ mắt (dấu hiệu của đục thủy tinh thể). - Vàng da và mắt, buồn nôn, chán ăn, mắt sẫm màu nước tiểu (dấu hiệu vàng da).
- Phát ban, phát ban trên da, phồng rộp môi, mắt hoặc miệng, lột da, sốt (dấu hiệu của bệnh da).
- Đây đều là những tác dụng phụ rất nghiêm trọng.
- Nếu bạn có một trong những điều này, bạn có thể cần được chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc nhập viện.
- Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy bất kỳ điều nào sau đây: Các tác dụng phụ rất phổ biến
- Tăng mức cholesterol (tăng cholesterol trong máu)
- Nóng bừng
- Tăng tiết mồ hôi
- Mệt mỏi, suy nhược và bồn chồn (thường là cảm thấy không khỏe)
- Đau xương và khớp (đau khớp)
Các tác dụng phụ thường gặp - Nhức đầu
- Phát ban
- Chóng mặt
- Các bệnh về dạ dày-ruột như buồn nôn, nôn, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy
- Tăng hoặc chán ăn
- Đau cơ
- Trong một số trường hợp, xương mỏng hoặc tổn thương (loãng xương) dẫn đến gãy xương
- Trầm cảm
- Tăng cân
- Rụng tóc
- Chảy máu âm đạo
- Da khô
- Tăng huyết áp (tăng huyết áp)
- Đau bụng
- Tác dụng phụ không phổ biến
- Rối loạn hệ thần kinh như lo lắng, hồi hộp, khó chịu, quá mẫn cảm với kích thích (cáu kỉnh), chóng mặt, các vấn đề về trí nhớ, mất ngủ
- Đau hoặc cảm giác nóng bỏng ở bàn tay hoặc cổ tay (hội chứng ống cổ tay)
- Đặc biệt là ở xúc giác rối loạn.
- Rối loạn mắt như kích ứng mắt, nhìn mờ
- Đánh trống ngực, tim đập nhanh
- Phát ban ngứa (nổi mày đay)
- Các bệnh về âm đạo như tiết dịch hoặc khô
- Cứng khớp (viêm khớp).
- Đau vú
- Sốt
- Khát nước, rối loạn vị giác, khô miệng
- Dịch nhầy khô màng
- Giảm cân
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, đi tiểu thường xuyên
- Ho
- Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (xét nghiệm máu bất thường)
- Tác dụng phụ không xác định
- Ngón tay kích hoạt (tình trạng bệnh lý mà ngón tay hoặc ngón cái của bạn vẫn ở tư thế cong).
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong các hướng dẫn sử dụng này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
5. Cách lưu trữ FEMARA® 2.5MG
Giữ FEMARA ở những nơi xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em và trong bao bì của nó.
FEMARA nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30º C
Bảo vệ khỏi độ ẩm.
Sử dụng phù hợp với ngày hết hạn.
Không sử dụng FEMARA sau ngày hết hạn được ghi trên vỉ hoặc bao bì.
Không sử dụng FEMARA nếu bạn nhận thấy bất kỳ khiếm khuyết nào đối với sản phẩm và / bao bì.
Để bảo vệ môi trường, không vứt viên nén bao phim FEMARA mà bạn không sử dụng vào nước thành phố hoặc vào thùng rác. Tham khảo ý kiến dược sĩ của bạn về điều; này.
Bên được cấp phép
Sản phẩm của Novartis
34912, Kurtköy / Istanbul
Nơi sản xuất
Novartis Pharma Stein AG
Schaffhauserstrasse, CH-4332, Stein, Thụy Sĩ
20798 lượt xem


Như Đã mua tại thuocsankhoa.com
Em nhận đc hàng rồi ạ, cảm ơn shop nhé