Nội dung bài viết
- 1 Thành phần công thức thuốc
- 2 Dạng bào chế
- 3 Quy cách đóng gói
- 4 Chỉ định liều lượng, cách dùng, chống chỉ định
- 5 Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- 6 Tương tác, tương kỵ của thuốc
- 7 Tác dụng không mong muốn
- 8 Quá liều và cách xử trí
- 9 Các lưu ý và khuyến cáo khác
- 10 Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc
- 11 Tên và địa chỉ nhà sản xuất
Thành phần công thức thuốc
1 hộp gồm 10 lọ đơn, mỗi lọ đơn liều 15ml có chứa:
Thành phần hoạt chất
Sắt Protein succinylat ………………. 800mg (tương đương với 40mg Fe3+).
Thành phần tá dược
Sorbitol E420, propylen glycol, natri methyl para-hydroxybenzoat, natri propyl para-hydroxybenzoat, hương morelia, natri saccharin, nước tinh khiết.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Ferlatum là dung dịch có màu nâu nhạt, trong suốt có mùi thêm dễ chịu đóng trong lọ nhựa.
Quy cách đóng gói
Một hộp chứa 10 lọ bằng polyethylen đơn liều 15ml, mỗi lọ đơn liều chứa 800mg sắt protein succinylat.
Chỉ định liều lượng, cách dùng, chống chỉ định
Chỉ định
Điều trị các tình trạng thiếu hụt sắt tuyệt đối hoặc tương đối, thiếu máu do thiếu sắt tiềm ẩn hoặc có biểu hiện, thiếu máu ở trẻ em và tuổi trưởng thành, thiếu máu thứ phát do chảy máu mãn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều lượng
Người lớn: 1-2 lọ/ngày (tương đường 40-80mg Fe3+/ngày) hoặc theo quyết định của bác sĩ, chia làm 2 lần, tốt nhất là uống trước bữa ăn.
Trẻ em: 1,5ml/kg/ngày (tương đường 4mg Fe3+/ngày), hoặc theo quyết định của bác sĩ, chia 2 lần, tốt nhất uống trước bữa ăn.
Thời gian điều trị: Nên điều trị liên tục cho đến khi nồng độ sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thông thường 2-3 tháng).
Liều tối đa hàng ngày: Các thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá kết quả và khả năng dung nạp của thuốc ở người dựa trên việc dùng các liều nêu trên (người lớn: 1600mg/ngày (tương đương 80mg sắt/ngày), trẻ em: 1,5ml/kg/ngày (tương đương 4mg sắt/kg/ngày)). Hiện không có thông tin về việc sử dụng thuốc với liều cao hơn so với liều được khuyến cáo.
Cách dùng
Có thể dùng lượng thuốc chứa trong lọ đơn liều như dạng có sẵn hoặc pha loãng với nước.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Xem thêm: GlobiFer Plus – Bổ Sung Sắt, Acid Folic Và Haemoglobin Cho Phụ Nữ Mang Thai Và Cho Con Bú
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Cần bảo quản thuốc xa tầm tay trẻ em.
Phải xác định được nguyên nhân gây thiếu sắt hoặc thiếu máu, cùng với liệu pháp sắt, bệnh nhân cần được điều trị các nguyên nhân gây ra những tính trạng này, nếu có.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp protein sữa, vì họ có thể bị phản ứng dị ứng.
Thuốc không gây ra nguy hiểm nghiện hoặc phụ thuộc thuốc. Tuy nhiên, không nên dùng hơn 6 tháng, ngoại trừ trường hợp chảy máu liên tục, rong kinh hoặc mang thai.
Các lọ Ferlatum đơn liều chứa Sorbitol, vì vậy bệnh nhân có vấn đề duy truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp fuctose không nên dùng thuốc này.
Lọ thuốc Ferlatum đơn liều chứa paraben (muối natri của methyl-p-hydroxybenzoat, muối natri của propyl para-hydroxybenzoat), do đó có thể gây ra phản ứng dị ứng, thường là dị ứng chậm.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không cần có biện pháp thận trọng đặc biệt khi Ferlatum được chỉ định trong các tình trạng thiếu hụt sắt có thể phát sinh trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác
Sắt có thể làm giảm hấp thu hoặc sinh khả dụng của: tetracyclin, bisphosphonat, quinolon, penicilamin, thyroxin, levodopa, alpha-methyldopa. Do đó nên dùng Ferlatum ít nhất 2 giờ sau khi dùng những thuốc này.
Sự hấp thu của sắt có thể tăng lên khi dùng đồng thời với 200mg ascobic axit hoặc giảm đi khi dùng đồng thời với thuốc đối kháng H₂.
Các chất gắn kết sắt (như phosphat, phytat và oxalat) có chứa trong các loại rau xanh, sữa, cafe hoặc trà ức chế sự hấp thu sắt. Do đó nên dùng Ferlatum ít nhất 2 giờ sau khi dùng những thức ăn, đồ uống này.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn
Trong trường hợp này rất hiếm gặp và đặc biệt ở liều cao bệnh nhân có thể bị rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn hoặc đau vùng thượng vị), những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi ngừng điều trị hoặc giảm liều. Những sản phẩm chứa sắt có thể làm phân chuyển sang màu đen hoặc màu xám đậm.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều muối sắt có thể làm bệnh nhân đau vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, nôn ra máu (thường đi kèm với buồn ngủ, xanh xao, xanh tím) và sốc, thậm chí có thể dẫn đến hôn mê.
Cần tiến hành điều trị càng sớm càng tốt, bao gồm sử dụng thuốc gây nôn, sau đó rửa dạ dày, nếu cần và áp dụng các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Cũng nên xem xét khả năng dùng các thuốc tác nhân chelat hóa sắt, như deferoxamin.
Các lưu ý và khuyến cáo khác
Không áp dụng.
Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc
Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc sau ngày hết hạn được ghi trên bao bì. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của thuốc hết hạn. Ngày hết hạn được xem xét là khi thuốc được giữ nguyên trong bao bì gốc, không hư hỏng và bảo quản đúng cách.
Không nên loại bỏ thuốc qua nước thải hoặc chất thải trong nhà. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: TCCS
Tên và địa chỉ nhà sản xuất
Sản xuất sơ cấp và xuất xưởng bởi: Italfarmaco S.a.
C/San Rafael, 3, Pol. Ind. Alcobendas 28108, Alcobendas – Madrid – Tây Ban Nha
Đóng gói thứ cấp: CTT S.r.l – Via Primo Villa, 17-20875 Burago di Mologa (MB) – Ý
2440 lượt xem
Chưa có đánh giá nào.