Xem nhanh
Dạng trình bày
Viên nén (trắng).
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén. Hộp 1 ống x 40 viên.
Hộp 2 vỉ x 15 viên nén.
Liều dùng và cách dùng
Đường uống: Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương đương 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
Ngậm dưới lưỡi:
4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi
Chống chỉ định
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1-antit-rypsin. Lưu ý, bệnh nhân mắc bệnh phổi mãn tính (COPD) đặc biệt là khí phế thủng, hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitryspin.
Tác dụng không mong muốn
- Không có bất kỳ tác dụng lâu dài nào do sử dụng chymo-trypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thạn trọng khi sử dụng.
- Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm không phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
- Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.
Lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo về khả năng của thuốc ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khoáng cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để tan đàm đường hô hấp, và không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực giữa chúng.
Có thai và cho con bú
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
Dược động học
chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy protein (còn gọi là các men tiêu protein hay protease).
Trong cơ thể con người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsin cũng được sử dụng như một men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptit và ami-no acid. Ngoài chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bỏi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
Dược lực học
Chống phù nề và kháng viêm dạng men.
Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
Quá liều và cách xử trí
Hiện không có thông tin về triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều chymotrypsin. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS
Hạn dùng
18 tháng kể từ ngày sản xuất.
CƠ SỞ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SANOFI-SYNTHELABO VIỆT NAM (Đạt chứng nhận GMP-WHO)
15/6C Đặng Văn Bi, Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Chưa có đánh giá nào.