Tỷ lệ thành công trong “Thụ tinh ống nghiệm – IVF” là bao nhiêu %?
76 lượt xem
Thụ tinh trong ống nghiệm (tên tiếng anh In Vitro Fertilization – IVF) là một phương pháp thụ tinh theo đó trứng được thụ tinh bằng tinh trùng bên ngoài cơ thể, trong ống nghiệm. Đây là một phương pháp được áp dụng sau khi kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đã thất bại, được áp dụng cho những được dành cho những cặp vợ chồng hay những người phụ nữ đang ở độ tuổi sinh sản, vì bất kỳ lý do gì đó, tinh trùng không thể thụ tinh cho trứng bằng phương pháp tự nhiên.
Yếu tố, nguy cơ ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công trong IVF
Đối với các cặp vợ chồng chuẩn bị làm thụ tinh ống nghiệm thì vấn đề quan tâm về tỷ lệ thành công rất quan trọng, việc hiểu được tỷ lệ thống kê này giúp bạn hiểu được những yếu tố ảnh hưởng, đưa ra lựa chọn và đưa ra những quyết định sáng suốt trước khi điều trị.
Khi làm thụ tinh trong ống nghiệm thì tỷ lệ thành công của nó sẽ phụ thuốc vào các yếu tố sau, bạn không nên bỏ qua:
- Nguyên nhân vô sinh: Những bệnh lý, bất thường về cơ quan sinh sản
- Độ tuổi người vợ và thời gian vô sinh: Bạn có thể hiểu đơn giản nếu tuổi càng cao và thời gian vô sinh càng kéo dài thì tỷ lệ thành công sẽ giảm xuống.
- Các bệnh lý về nội khoa và ngoại khoa ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản
- Số phôi: Quan tâm đến hai yếu tố là số lượng phôi chuyển và chất lượng của phôi chuyển, hiển nhiên phôi chuyển nhiều và chất lượng tốt thì tỷ lệ thành công sẽ cao hơn.
- Thói quen hút thuốc lá, sử dụng chất kích thích: có thể gây ảnh hưởng đến kết cục điều trị
Tỷ lệ thành công của điều trị “Thụ tinh trong ống nghiệm – IVF”
Tỷ lệ này mang ý nghĩa thống kê tương đối.
Tỷ lệ thành công ở nhiều phòng khám hoặc bệnh viện có thể chênh lệch nhau. Dưới đây là một thống kê tại “Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội” từ tháng 6/2021 đến tháng 6/2022 bạn có thể tham khảo (trong đó tất cả 100% các bệnh nhân khi thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội đều được sử dụng kỹ thuật ICSI (Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn) nhằm nâng cao khả năng thụ tinh).
Đối với bệnh nhân dưới 35 tuổi:
Chuyển phôi | Phôi ngày 3 | Phôi ngày 5 | |
Có thai | Phôi tươi | 45,2% | 36,1% |
Phôi trữ lạnh | 53,7% | 82,1% | |
Thai lâm sàng | Phôi tươi | 34,5% | 25,3% |
Phôi trữ lạnh | 41,4% | 71,5% | |
Thai diễn tiến | Phôi tươi | 32,1% | 20,5% |
Phôi trữ lạnh | 36,4% | 67,3% |
Đối với nhóm bệnh nhân từ 35-40 tuổi:
Chuyển phôi | Phôi ngày 3 | Phôi ngày 5 | |
Có thai | Phôi tươi | 37.5% | 31.3% |
Phôi trữ lạnh | 33.3% | 67.9% | |
Thai lâm sàng | Phôi tươi | 20.5% | 13.3% |
Phôi trữ lạnh | 16.7% | 50.9% | |
Thai diễn tiến | Phôi tươi | 25% | 13.3% |
Phôi trữ lạnh | 16.7% | 42.3% |
Đối với nhóm bệnh nhân trên 40 tuổi:
Chuyển phôi | Phôi ngày 3 | Phôi ngày 5 | |
Tổng số ca thử thai dương tính/tổng số ca thử thai | Phôi tươi | Không bệnh nhân | Không bệnh nhân |
Phôi trữ lạnh | Không bệnh nhân | 50% | |
Tỉ lệ có thai lâm sàng | Phôi tươi | Không bệnh nhân | Không bệnh nhân |
Phôi trữ lạnh | Không bệnh nhân | 33.3% | |
Tỉ lệ có thai diễn tiến | Phôi tươi | Không bệnh nhân | Không bệnh nhân |
Phôi trữ lạnh | Không bệnh nhân | 33.3% |
Tỷ lệ thành công IVF chia theo đội tuổi người phụ nữ và phôi
Tuổi người vợ | Phôi ngày 3 | Phôi ngày 5 |
<35 tuổi | 24% | 55.2% |
35-39 tuổi | 20% | 30.8% |
>40 tuổi | Không bệnh nhân | 33.3% |
Các yếu tố thống kê mang trên mang tính chất tham khảo, nếu bạn chuẩn bị làm IVF nên có chuẩn bị thật kỹ lưỡng để có xác cơ hội thành công cao hơn, trong quá trình điều trị nên tuân thủ theo các hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
76 lượt xem